Thứ sáu, 29/03/2024
(Thứ hai, 15/01/2018, 11:36 am GMT+7)

1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện.
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
1.2. Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)).
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đối với Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại địa phương.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại địa phương.
c) 
Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.
+ Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí.
+ Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.
d) Cục Tài chính có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.
+ Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Bản khai cá nhân (mẫu 3A) (không cần xác nhận của chính quyền xã, phường nơi cư trú).
b) Bản khai của thân nhân (mẫu 3B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu (mẫu 04) (
không cần xác nhận của chính quyền xã, phường nơi cư trú).
c) Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ Công an trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của người đứng ra xác nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan Công an. Bản xác nhận của cán bộ Công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác. Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận.
d) Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A). Trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị; đơn vị nào nắm được thì lập biên bản đề nghị. Nếu không đơn vị nào nắm được thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ lập biên bản đề nghị.
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách những người cộng tác với cơ quan Công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C).
+ Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân (mẫu 3A).
+ Bản khai của thân nhân (mẫu 3B)
+ Giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
+ Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A).
+ Công văn đề nghị (mẫu 8A).
+ Danh sách những người cộng tác với cơ quan Công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Áp dụng với đối tượng lực lượng mật là những người cộng tác 
bí mật với cơ quan Công an từ cấp huyện, Ban An ninh huyện... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ 7/1954 đến ngày 30/4/1975, bao gồm: đặc tình, cộng tác viên, cơ sở bí mật, cộng tác viên danh dự, hộp thư bí mật.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ  về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

Mẫu đơn, tờ khai: mẫu 3Amẫu 3Bmẫu 04mẫu 6Amẫu 8Amẫu 9C

Ý kiến
Ý kiến của bạn sẽ được xét duyệt trước khi đăng. Xin vui lòng gõ tiếng Việt có dấu
Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp